Thiết bị sửa xe chuyên nghiệp Thiết bị sửa xe chuyên nghiệp

Cách tính dung lượng bình ắc quy chính xác cho từng loại xe

Đặng Duy Tuấn
| Thứ Ba, 27/02/2024
Nội dung bài viết

Việc tính dung lượng ắc quy chính xác có vai trò rất quan trọng giúp bạn lựa chọn bình phù hợp với chiếc xe đang sử dụng. Cùng tìm hiểu cách tính dung lượng bình ắc quy qua phần chia sẻ từ Thế Giới Thợ Xe sau đây nhé. 

Cách tính dung lượng bình ắc quy chính xác cho từng loại xe

1. Tìm hiểu về dung lượng bình ắc quy 

Dung lượng bình ắc quy là khả năng lưu trữ điện năng ắc quy, dung lượng càng lớn thì khả năng lưu trữ càng nhiều. Dung lượng ắc quy thay đổi tuỳ theo nhiều điều kiện như: dòng điện phóng, nhiệt độ chất điện phân, tỉ trọng (nồng độ) dung dịch chất điện phân, điện thế cuối cùng sau khi phóng...

Dung lượng ắc quy càng lớn thì khả năng lưu trữ năng lượng càng nhiều, thời gian sử dụng càng lâu nên việc sử dụng ắc quy có dung lượng lớn không ảnh hưởng xấu đến xe, phương tiện hay các thiết bị điện, điện tử. Dung lượng acquy tỷ nghịch với dòng xả, dòng phóng, và khả năng tự xả, khi ắc quy xả càng nhiều điện năng thì dung lượng mất đi càng nhiều.

Dung lượng bình ắc quy là khả năng lưu trữ điện năng ắc quy 

Dung lượng bình ắc quy là khả năng lưu trữ điện năng ắc quy 

Dung lượng danh định (C20): còn gọi là dung lượng thực, dung lượng danh nghĩa hay dung lượng định mức, được hiểu là dung lượng của ắc quy ở chế độ 20 giờ đặc trưng cho khả năng tích điện của ắc quy. Khi bình ắc quy phóng điện với dòng điện I20 = C20/20 (A) từ khi được nạp đầy cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy (điện áp ắc quy) giảm đến giá trị điện áp ngưỡng.

Dung lượng bình ắc quy thường được được đo bằng Ampe giờ (AH), watt-giờ (Wh), kilowatt-giờ (kWh). 

Ampe giờ để đo điện lượng của bình ắc quy:

  • 1 Ah là điện lượng do dòng điện một chiều cường độ 1 A tải đi trong một giờ; 1 Ah = 3600 C (culông).

  • Một Ampe giờ có thể được chia thành mili Ampe giờ (mAh) hoặc mili Ampe giây (mAs).

2. Các quy ước kỹ thuật về dung lượng bình ắc quy 

Quy ước:

  • C: Capacity biểu thị dung lượng bình ắc quy 

  • HR: Hour biểu thị thời gian sử dụng bình ắc quy 

Theo đó các ký hiệu C1, C5, C10, C15, C20 hoặc 5HR, 10HR, 15HR, 20HR biểu thị lần lượt thời gian tiêu chuẩn là: 1; 5; 10; 15; 20. 

Ví dụ: C10 hay 10HR có thể hiểu là dung lượng ắc quy có thể cung cấp trong 10 giờ liên tục.

3. Cách tính dung lượng bình ắc quy chính xác 

Cách tính dung lượng bình ắc quy có thể áp dụng theo một số công thức tính như sau:

Chuyển đổi Ampe giờ thành Watt giờ (Ah – Wh)

P = C * U

Trong đó:

  • C: Dung lượng ắc quy, đơn vị AH (Ampe giờ)

  • P: Công suất, Đơn vị Wh (watt-giờ) hoặc kWh (Kilowatt giờ). 

  • 1kWh = 1000 Wh

  • U: Điện thế, đơn vị V (Volt)

Ví dụ: Nếu ắc quy có dung lượng là 100Ah và điện áp 12 Volt, thì công suất danh định tính bằng kWh là 100 * 12 = 1200Wh hoặc 1.2kWh.

Công suất tiêu thụ điện 

P = A * U

Trong đó:

  • Công suất tiêu thụ: Ký hiệu P, đơn vị W (Watt)

  • Dòng xả ắc quy: Ký hiệu A, đơn vị A (Ampe)

  • Điện áp ắc quy: Ký hiệu U, đơn vị V (Volt)

Ví dụ: Nếu dòng xả ắc quy là 5A với điện áp 12 Volt, sẽ có mức công suất tiêu thụ điện là 5*12 = 60W.

Tính công suất theo thời gian sử dụng của acquy: 

P (thời gian sử dụng) = P (tiêu thụ) * t (giờ)

Ví dụ: Nếu xe ô tô có tổng mức công suất 300W hoạt động trung bình 3 giờ mỗi ngày. Từ đây, ta tính mức tiêu thụ điện năng ôtô là: 300W x 3 giờ = 900Wh mỗi ngày.

Đo thông số dung lượng bình ắc quy 

Đo thông số dung lượng bình ắc quy 

Cách tính thời gian sạc và xả ắc quy 

Thời gian xả = C / A

Trong đó:

  • C: Dung lượng ắc quy, đơn vị AH (Ampe giờ)

  • A: Dòng xả ắc quy, đơn vị A (Ampe)

Cách tính tuổi thọ của ắc quy

Dung lượng có thể sử dụng (Ah) = Mức độ xả sâu (%) * Dung lượng danh nghĩa (Ah)

Đối với bình ắc quy axit chì thông thường thì có mức xả sâu thường là 50%.

Chú ý: Tuổi thọ của bình ắc quy ngoài phụ thuộc mức độ xả sâu còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: tốc độ sạc, công nghệ, nhiệt độ hoạt động, mục đích sử dụng…

 

Cách tính dung lượng chọn mua ắc quy phù hợp 

A = (t * P) / (V * ƞ)

Ví dụ: Xe ô tô có công suất thiết kế là 150W, bạn muốn cung cấp nguồn điện sử dụng trong 6 giờ, sử dụng ắc quy có hiệu điện thế là 12V. Ta có dung lượng phù hợp sau:

A = (6 x 150) / (12 x 0,7) = 107Ah

Theo đó, xe ô tô cần dung lượng 107Ah để đáp ứng nhu cầu trong 6h. Tuy nhiên, trong điều kiện thực tế, bạn phải sử dụng dung lượng ắc qui lớn hơn 107Ah mới có thể đáp ứng nhu cầu này vì nó phụ thuộc vào tuổi thọ, khả năng hoạt động thiết bị, môi trường hoạt động và làm việc, độ xả sâu…

4. Một số lưu ý về dung lượng khi thay bình ắc quy mới 

Qua phần nội dung trên bạn đọc đã được tìm hiểu cách tính dung lượng bình ắc quy, tính thời gian sử dụng của ắc quy chi tiết. Dưới đây là một số lưu ý về dung lượng khi bạn chọn mua bình ắc quy mới:

  • Khi thay bình ắc quy mới thì tuyệt đối không sử dụng ắc quy có dung lượng thấp hơn dung lượng được nhà sản xuất lắp đặt trên xe. Phải thay thế ắc quy có cùng kích thước, có dung lượng bằng hoặc cao hơn dung lượng đang được lắp đặt trên xe, thiết bị.

  • Đối với các xe đã được sử dụng từ 2 – 3 năm trở lên, bạn nên lựa chọn ắc quy có dung lượng cao hơn để cung cấp đủ nhu cầu năng lượng. Đảm bảo tuổi thọ, công suất, hiệu suất, an toàn cho thiết bị, phụ kiện, và ắc quy.

  • Cần căn cứ vào khả năng xả sâu và sạc nhanh của bình ắc quy để lựa chọn dòng sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng, đáp ứng năng lượng cần thiết.

Lựa chọn bình ắc quy có dung lượng phù hợp với chiếc xe của bạn

Lựa chọn bình ắc quy có dung lượng phù hợp với chiếc xe của bạn

Trên đây là những chia sẻ về cách tính dung lượng bình ắc quy từ Thế Giới Thợ Xe. Hy vọng qua đây sẽ giúp bạn đọc có thể tính toán và lựa chọn được bình ắc quy phù hợp cho xe của mình, giúp xe vận hành hiệu quả. 

THẾ GIỚI THỢ XE

  • Địa chỉ: Số 115 Ngõ 13 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

  • Điện thoại: 0985 975 904 – 0986 89 3300

Viết bình luận của bạn
Viết bình luận của bạn
Nội dung bài viết
banner left
banner right